Theo luật xây dựng 2014 , tại điều 5
Nghĩa là không có loại công trình cấp thoát nước
Theo Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ Về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng, phụ lục I
Theo Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng tại điều 8
Nghĩa là vẫn không có cái gọi loại công trình cấp thoát nước
Nhưng đến phụ lục I thì bắt đầu rắc rối
nghĩa là có cái gọi là công trình thoát nước, công trình cấp nước - nhưng vẫn nằm trong Công Trình Hạ Tầng Kỹ Thuật
Đến Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng - phụ lục I
Nhưng đến cái Nghị định số 100/2018/NĐ-CP của Chính phủ : Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng, bắt đầu rắc rối xuất hiện.
Vấn đề đặt ra ở đây
1. Thiết kế cấp - thoát nước công trình nằm ở đâu trong loại công trình nào, có thuộc về công trình hạ tầng kỹ thuật hay không ?
2. Nếu chứng chỉ hành nghề và chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng:
- Nếu ghi là " Thiết kế cấp - thoát nước" thì có được thiết kế cấp - thoát nước cho loại công trình hạ tầng kỹ thuật hay không ?
- Nếu ghi là "Thiết kế công trình hạ tầng kỹ thuật" nhưng không ghi chi tiết, thì có được thiết kế cấp - thoát nước hay không ?
Đau hết cả đầu
Điều 5. Loại và cấp công trình xây dựng
1. Công trình xây dựng được phân theo loại và cấp công trình.
2. Loại công trình được xác định theo công năng sử dụng gồm công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình giao thông, công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn, công trình hạ tầng kỹ thuật và công trình quốc phòng, an ninh.
3. Cấp công trình được xác định theo từng loại công trình căn cứ vào quy mô, mục đích, tầm quan trọng, thời hạn sử dụng, vật liệu sử dụng và yêu cầu kỹ thuật xây dựng công trình.
Cấp công trình gồm cấp đặc biệt, cấp I, cấp II, cấp III, cấp IV và các cấp khác theo quy định của Chính phủ.
Nghĩa là không có loại công trình cấp thoát nước
Theo Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ Về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng, phụ lục I
Theo Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng tại điều 8
Điều 8. Phân loại và phân cấp công trình xây dựng
1. Căn cứ theo công năng sử dụng, công trình xây dựng được phân thành các loại như sau:
a) Công trình dân dụng;
b) Công trình công nghiệp;
c) Công trình giao thông;
d) Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn;
đ) Công trình hạ tầng kỹ thuật;
e) Công trình quốc phòng, an ninh.
Danh mục chi tiết các loại công trình được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Đối với công trình không được quy định trong các mục từ mục I đến mục V của Phụ lục I Nghị định này, Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành xác định loại của công trình.
3. Công trình, hạng mục công trình được phân cấp căn cứ trên quy mô, loại kết cấu, tầm quan trọng để áp dụng trong quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng sau đây:
a) Quản lý phân hạng năng lực của các chủ thể tham gia hoạt động xây dựng và công bố thông tin năng lực của các tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng công trình;
b) Yêu cầu về cấp công trình phải lập chỉ dẫn kỹ thuật và xác định số bước thiết kế xây dựng công trình;
c) Phân định trách nhiệm thẩm định thiết kế xây dựng, kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công và khi hoàn thành thi công xây dựng công trình của các cơ quan chuyên môn về xây dựng;
d) Quản lý chi phí đầu tư xây dựng và hợp đồng xây dựng;
đ) Phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng;
e) Quy định về thời hạn bảo hành công trình xây dựng; quản lý công tác bảo trì công trình xây dựng;
g) Phân cấp sự cố công trình xây dựng và thẩm quyền giải quyết sự cố công trình xây dựng;
h) Các quy định khác có liên quan.
4. Phân cấp công trình để thiết kế xây dựng công trình và để quản lý các nội dung khác được quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn và quy định của pháp luật có liên quan.
5. Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành hướng dẫn phân cấp các loại công trình xây dựng nêu tại Khoản 3 Điều này.
Nghĩa là vẫn không có cái gọi loại công trình cấp thoát nước
Nhưng đến phụ lục I thì bắt đầu rắc rối
III. CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1. Công trình cấp nước: Nhà máy nước, công trình xử lý nước sạch; trạm bơm (nước thô, nước sạch hoặc tăng áp); bể chứa nước sạch; tuyến ống cấp nước (nước thô hoặc nước sạch).
2. Công trình thoát nước: Tuyến cống thoát nước mưa, cống chung; tuyến cống thoát nước thải; hồ điều hòa; trạm bơm nước mưa; công trình xử lý nước thải; trạm bơm nước thải; công trình xử lý bùn.
3. Công trình xử lý chất thải rắn:
a) Công trình xử lý chất thải rắn thông thường: trạm trung chuyển; bãi chôn lấp rác; khu liên hợp xử lý/khu xử lý; cơ sở xử lý chất thải rắn;
b) Công trình xử lý chất thải nguy hại.
4. Công trình chiếu sáng công cộng: mạng lưới điện chiếu sáng, cột đèn.
5. Công trình khác:
a) Công trình thông tin, truyền thông: Cột thông tin, công trình thu phát sóng; đường cáp truyền dẫn tín hiệu viễn thông (cáp chôn trực tiếp dưới lòng đất, cáp trong cống bể, cáp dưới đáy biển, cáp dưới đáy sông, cáp treo); công trình xây dựng lắp đặt cột bê tông (loại cột như trên) để treo các loại cáp thông tin;
b) Nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng;
c) Công viên, cây xanh;
d) Bãi đỗ ô tô, xe máy: bãi đỗ xe ngầm, bãi đỗ xe nổi;
đ) Cống, bể kỹ thuật, hào và tuy nen kỹ thuật.
nghĩa là có cái gọi là công trình thoát nước, công trình cấp nước - nhưng vẫn nằm trong Công Trình Hạ Tầng Kỹ Thuật
Đến Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng - phụ lục I
Bảng 1.3 Phân cấp công trình hạ tầng kỹ thuật (HTKT)
Nhưng đến cái Nghị định số 100/2018/NĐ-CP của Chính phủ : Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng, bắt đầu rắc rối xuất hiện.
“Điều 48. Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình
1. Các lĩnh vực cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình gồm:
a) Thiết kế kiến trúc công trình;
b) Thiết kế kết cấu công trình dân dụng - công nghiệp;
c) Thiết kế cơ - điện công trình;
d) Thiết kế cấp - thoát nước công trình;
đ) Thiết kế xây dựng công trình giao thông; thiết kế xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn; thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật.
Điều 57. Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng
1. Tổ chức phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định khi tham gia hoạt động xây dựng các lĩnh vực sau đây:
a) Khảo sát xây dựng, bao gồm: Khảo sát địa hình; khảo sát địa chất công trình.
b) Lập quy hoạch xây dựng.
c) Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình, bao gồm: Thiết kế kiến trúc công trình; thiết kế kết cấu công trình dân dụng - công nghiệp; thiết kế cơ - điện công trình; thiết kế cấp - thoát nước công trình; thiết kế xây dựng công trình giao thông; thiết kế xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn; thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật.
d) Quản lý dự án đầu tư xây dựng.
đ) Thi công xây dựng công trình.
e) Giám sát thi công xây dựng công trình.
g) Kiểm định xây dựng.
h) Quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Vấn đề đặt ra ở đây
1. Thiết kế cấp - thoát nước công trình nằm ở đâu trong loại công trình nào, có thuộc về công trình hạ tầng kỹ thuật hay không ?
2. Nếu chứng chỉ hành nghề và chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng:
- Nếu ghi là " Thiết kế cấp - thoát nước" thì có được thiết kế cấp - thoát nước cho loại công trình hạ tầng kỹ thuật hay không ?
- Nếu ghi là "Thiết kế công trình hạ tầng kỹ thuật" nhưng không ghi chi tiết, thì có được thiết kế cấp - thoát nước hay không ?
Đau hết cả đầu